Thứ Năm, 26 tháng 8, 2010

Thứ Hai, 23 tháng 8, 2010

LOPEB liên hoan đòan viên

NGÀY 22 THÁNG 08 NĂM 2010, LOP EB LIÊN HOAN BẾ GIẢNG TẠI CLB ĐOÀN VIÊN

MỜI CÁC BẠN SAU KHI XEM CHO ĐĂNG MỘT NHẬN XÉT NHẤN VÀO CHỬ NHẬN XÉT BÊN DỨƠI
THANK U...!!

Thứ Bảy, 10 tháng 7, 2010

Tường thuật trực tiếp World Cup 2010: Uruguay 0 - 0 Đức (Hiệp 1)

(BongDa.com.vn) – Trận đấu tranh hạng 3 giữa hai bại tướng trong vòng bán kết là Đức và Uruguay sắp được diễn ra. Không còn cơ hội cạnh tranh cho chức vô địch, vị trí thứ 3 sẽ là niềm an ủi lớn lao với cả hai đội bóng. Do đó, chúng ta có thể trông chờ vào một trận cầu mở và hấp dẫn như một lời chia tay ngọt ngào của Uruguay cũng như Đức dành tặng cho khán giả hâm mộ...

Thứ Bảy, 26 tháng 6, 2010

Bài thi thử cô Oanh cho làm ngày thứ bảy 26/06/10

Hôm nay cô Oanh vaò lớp day chi co 6 hoc vien, Co cho lam bai tap thi thu toi ghi lai de cac ban cung luyen tap nhe;
WRITING TEST (TIME LIMIT:45')
I/ Complete the unfinished sentence in such a way that it means almost the same as the sentence printed beforre it. (5pts)
1/His teachers made him study hard for his exem.
- He was made..................................
2/ She is not tall enough to participate in the basket team.
- She is too........................................
3/ My mother cooks better than my sister
- My sister does..................................
4/ We have not heard from her for ages.
- We lost.........................................
5/ This restaurant is so dirty that we can't eat here.
- This is such....................................
II/ Writing a paragraph (5pts)
- Write a five-sentence paragraph to describe one person you love best in your family. (Viet 5 cau noi ve nhung nguoi ma ban yeu thich nhat trong gia dinh cua ban)

I love my mother and my sister. Because my mother cooks very well and my sister work hard. We is the family very happy. That is funliving.

Yahoo Mail ( hoaminhduc58 !)

Yahoo Mail ( hoaminhduc58 !)

Thứ Sáu, 28 tháng 5, 2010

ASKING QUESTION?

1. Nói cho tôi biết một chút về bản thân.( Tell me a little about yourself.)
2. điểm mạnh của bạn là gì? ( What are your strengths?)
3. điểm yếu của bạn là gì? ( What are your weaknesses?)
4. mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì? (What are your short term goals?)
5. mục tiêu lâu dài của bạn là gì? (What are your long term goals?)
6. Những gì bạn muốn được làm năm năm kể từ bây giờ? (What do you want to be doing five years from now?)
7. Nếu bạn có thể thay đổi một điều về cá tính của bạn, những gì nó sẽ được và tại sao? (If you could change one thing about your personality, what would it be and why?)
8. thành công có ý nghĩa gì với bạn? (What does success mean to you?)
9. không có ý nghĩa gì với bạn? (What does failure mean to you?)
10. Bạn là người tổ chức? (Are you an organized person?) Các câu hỏi phỏng vấn cơ bản I ( Basic Interview Questions I)
11. Trong những cách bạn có tổ chức và vô tổ chức? (In what ways are you organized and disorganized?)
12. Do bạn quản lý thời gian của bạn tốt không? (Do you manage your time well?)
13. Làm thế nào để bạn xử lý các thay đổi? (How do you handle change?)
14. Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?( How do you make important decisions?)
15. Bạn có làm việc tốt dưới áp lực?( Do you work well under pressure?)
Các câu hỏi phỏng vấn cơ bản II (Basic Interview Questions II)
1. Bạn có dự đoán tốt hơn hoặc phản ứng với các vấn đề (Are you better at anticipating or reacting to problems)
2. Bạn có phải là mạo hiểm hoặc làm bạn thích ở cách xa các rủi ro? (Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?)
3. Tại sao tôi nên tuyển dụng bạn? (Why should I hire you?
4. Cho tôi biết về Q của ... / Kể về một thời gian bạn đã làm sai. (Tell me about Q's... / Tell me about a time you made a mistake.)
5. Kể về một thời gian bạn đã thực hiện một quyết định tốt.( Tell me about a time you made a good decision.)
6. Kể về một thời gian bạn đã thực hiện một quyết định kém.( Tell me about a time you made a poor decision.)
7. Kể về một thời gian bạn bị sa thải một ai đó.( Tell me about a time you fired someone)
8. Kể về một lần bạn thuê một ai đó.( Tell me about a time you hired someone)
9. Kể về một thời gian bạn không thành công để hoàn thành một bài tập về thời gian.( Tell me about a time you failed to complete an assignment on time)
10. Kể về một thời gian bạn tìm thấy một giải pháp để tiết kiệm tiền cho công ty.( . Tell me about a time you found a solution to save the company money)
11. Kể về một thời gian bạn nhắm quá cao.( Tell me about a time you aimed too high)
12. Kể về một thời gian bạn nhắm quá thấp.( Tell me about a time you aimed too low)
13. Kể về một thời gian bạn đã thực hiện bán hàng lớn.( Tell me about a time you made a great sale)
14. Kể về một thời gian bạn đã đi qua ngân sách. (Tell me about a time you went over budget.)
Trường Related câu hỏi phỏng vấn (School Related Interview Questions)
1. các hoạt động ngoại khóa nào được bạn tham gia?( What extracurricular activities were you involved in?)
2. Tại sao bạn chọn chủ yếu của bạn?( Why did you choose your major?)
3. Nếu bạn làm lại trường một lần nữa, điều gì sẽ bạn lớn? (If you redo college again, what would you major in?)
4. Tất nhiên những gì đã làm bạn thích nhất? (What course did you like the most?)
5. Tất nhiên những gì đã làm bạn thích nhất? (What course did you like the least?)
6. Làm thế nào sẽ thực hiện trong lớp học của bạn tồi tệ nhất của bạn ảnh hưởng đến hiệu suất của bạn về công việc này?( How will your performance in your worst class affect your performance on this job?)
7. Làm thế nào người bạn tốt nhất của bạn sẽ mô tả bạn? (How would your best friend describe you?)
8. Làm thế nào giáo sư của bạn sẽ mô tả bạn? (How would your professor describe you?)
9. Làm thế nào mẹ của bạn sẽ mô tả bạn?( How would your mother describe you?)
10. Tại sao bạn xin việc mà bạn đã không lớn?( Why are you applying for a job that you didn’t major in?)
11. Trong thời gian học đại học, làm thế nào bạn chi tiêu kỳ nghỉ hè của bạn? (During college, how did you spend your summer vacations?)
12. bạn đã học được gì từ thực tập của bạn? (What did you learn from your internship?)
13. Bạn có làm bất kỳ nội? (Did you do any internships?)
14. Nếu bạn có thể học một cái gì đó như là một kỹ năng mới, những gì nó sẽ được? (If you could learn something such as a new skill, what would it be?)
Các câu hỏi phỏng vấn liên quan làm việc tôi (Work Related Interview Questions I)
1. Nếu bạn có thể bắt đầu sự nghiệp của bạn trên một lần nữa, những gì bạn sẽ làm gì khác nhau không?( If you could start your career over again, what would you do differently?)
2. Trong quá trình đánh giá hiệu suất của bạn, những gì bạn nghe thấy những lời chỉ trích nào nhất?( During your performance reviews, what criticism do you hear the most?)
3. Cho tôi biết về ba vị trí cuối cùng của bạn? (Tell me about your last three positions?)
4. Cho tôi biết về vị trí cuối cùng của bạn? Tell me about your last position
5. triết lý quản lý của bạn là gì? What is your management philosophy?
6. công việc yêu thích của bạn là gì? What was your favorite job?
7. Cho tôi biết về người quản lý tốt nhất mà bạn từng có. Tell me about the best manager you ever had.
8. Cho tôi biết về người quản lý tồi tệ nhất bạn từng có. Tell me about the worst manager you ever had.
9. Những gì bạn có thể đã làm để cải thiện mối quan hệ của bạn với một người quản lý bạn không thích? What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like?
10. những thành tựu đáng nhớ nhất trong vị trí cuối cùng của bạn là gì? What were the most memorable accomplishments in your last position?
11. Tại sao bạn muốn rời bỏ công việc hiện tại của bạn? Why do you want to leave your current job?
12. Nơi mà bạn đã nói với sếp của bạn, bạn đã đi? Where did you tell your boss you were going?
13. Bạn hiện đang làm việc tại địa điểm cuối cùng được liệt kê trên hồ sơ của bạn? Are you currently employed at the last place listed on your resume?
14. tiêu đề của người mà quý vị báo cáo là gì? What is the title of the person you report to?
15. Trong vị trí cũ của bạn, bao nhiêu thời gian đã làm bạn chi tiêu ... In your previous position, how much time did you spend ...
16. Nếu bạn không bỏ công việc hiện tại của bạn, những gì bạn tưởng tượng bạn sẽ được làm trong một vài năm? If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years?
17. Nếu bạn đang rất hạnh phúc với công việc hiện tại của bạn, tại sao bạn muốn để lại? If you’re very happy with your current job, why do you want to leave?
Các câu hỏi phỏng vấn làm việc liên quan II Work Related Interview Questions II
1. Nếu bạn có vấn đề hoặc khiếu nại với công việc hiện tại của bạn, tại sao bạn đã không đưa nó đến sự chú ý của họ? . If you have problems or complaints with your current job, why haven’t you brought it to their attention?
2. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể tại vị trí cuối cùng của bạn đâu ... . Give me a specific example at your last position where...
3. Điều gì làm bạn cảm thấy một chủ nhân còn thiếu nợ một nhân viên? What do you feel an employer owes an employee?
4. Những gì bạn mong đợi từ quản lý của bạn? . What do you expect from your manager?
5. Bạn có muốn có việc làm ông chủ của bạn? Would you like to have your boss’s job?
6. bạn đã làm gì nghe về chúng tôi? What did you hear about us?
7. Bạn biết gì về sản phẩm của chúng tôi? What do you know about our product?
8. Các bạn đã quản lý con người trong bất kỳ vị trí mà bạn đã làm? Have you managed people in any of the positions you’ve held?
9. Những loại người nào bạn gặp khó khăn nhận được cùng với? What types of people do you have trouble getting along with?
10. Ai làm bạn nghĩ là hai đối thủ chính của chúng tôi? Who do you think are our two major competitors?
11. Tại sao bạn thích bán hàng? Why do you like sales?
12. Bạn có thấy rằng kim bấm? Thuyết phục tôi để mua nó. Do you see that stapler? Convince me to buy it.
13. Bao lâu bạn được tìm kiếm một công việc? How long have you been looking for a job?
14. Tại sao bạn đã không nhận được bất kỳ cung cấp cho đến nay? Why haven’t you received any offers so far?
15. Nếu bạn không hiểu phân công của bạn và bạn không thể với tới ông chủ của bạn, những gì bạn sẽ làm gì? If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do?
Các câu hỏi phỏng vấn làm việc Related III Work Related Interview Questions III
1. Nếu tất cả mọi người trong đội là một cựu chiến binh, những gì bạn sẽ làm gì để phù hợp? If everyone on the team is a veteran, what will you do to fit in?
2. Làm thế nào để bạn có ý định tìm hiểu những gì bạn cần biết để thực hiện tốt cho công việc này? How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job?
3. Nếu người giám sát của bạn cho bạn biết làm điều gì đó mà bạn tin rằng có thể được thực hiện theo một cách khác, những gì bạn sẽ làm gì? If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do?
4. Nếu bạn đang nói để làm một cái gì đó mà bạn cảm thấy là bất hợp pháp, những gì bạn sẽ làm gì? If you’re told to do something that you feel is illegal, what would you do?
5. Nếu bạn là không công bằng chỉ trích, những gì bạn sẽ làm gì? If you were unfairly criticized, what would you do?
6. Bạn đang tìm kiếm để đạt được từ công việc tiếp theo của bạn? What are you looking to gain from your next job?
7. Điều gì quan tâm đến các khía cạnh của công việc này bạn nhất? What aspects of this job interest you the most?
8. Nếu bạn có làm việc từ quản lý của bạn đó là nhàm chán và tẻ nhạt, những gì bạn sẽ làm gì? If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do?
9. Bao lâu bạn có kế hoạch ở lại với công ty này? How long do you plan on staying with this company?
10. Làm thế nào để bạn giải thích thực tế là bạn thường xuyên thay đổi công việc? How do you explain the fact that you frequently change jobs?
11. Kể về một thời gian bạn có một bất đồng lớn với ông chủ của bạn. Tell me about a time you had a big disagreement with your boss.
12. Bạn làm gì khi không có công việc để làm gì? What do you do when there is no work to do?
13. Bạn làm gì khi có quá nhiều thứ để làm gì? What do you do when there are too many things to do?
14. Bạn làm gì khi bạn cảm thấy bị đốt cháy hết không? What do you do when you feel burned out?
15. Làm thế nào để cân bằng cả hai gia đình và công việc của bạn? How do you balance both your family and your job?
16. Bạn đã được với một công ty toàn bộ sự nghiệp của bạn. Em không nghĩ rằng bạn sẽ có một thời gian khó khăn để điều chỉnh một môi trường mới? You’ve been with one company your entire career. Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment?
17. Những gì bạn có nghe nói về công ty của chúng tôi rằng bạn không thích? What have you heard about our company that you didn’t like?
18. Bạn có muốn làm việc cho một công ty nhỏ hay lớn và tại sao? Do you want to work for a small or large company and why?
Làm việc với Quetions người phỏng vấn Working With People Interview Questions
1. Bạn làm gì khi bạn đang gặp khó khăn trong việc giải quyết một vấn đề? What do you do when you’re having difficulty solving a problem?
2. Bạn làm gì khi bạn có một vấn đề với một trực tiếp? What do you do when you have a problem with a direct?
3. Bạn làm gì khi bạn có một vấn đề với sếp của bạn? . What do you do when you have a problem with your boss?
4. Bạn làm gì khi bạn có một vấn đề với công việc của bạn? . What do you do when you have a problem with your job?
5. Bạn làm gì khi bạn có một vấn đề với một đồng nghiệp? What do you do when you have a problem with a co-worker?
6. Làm thế nào để bạn xử lý cuộc xung đột? How do you handle conflict?
7. Các bạn đã bị sa thải bất cứ ai? Have you fired anyone?
8. Bạn làm gì khi một công nhân là cho đội tuyển nhiều hơn các vấn đề sau đó giúp đỡ? What do you do when a worker is giving the team more problems then helping?
9. Khi nào bạn biết đủ là đủ khi giao dịch với một cấp dưới mà dường như không được giúp đỡ? When do you know enough is enough when dealing with a subordinate that doesn’t seem to be helping?
10. Bạn có thích làm việc một mình hoặc với những người khác? Do you like to work by yourself or with others?
11. Làm thế nào để bạn có được cùng ... How do you get along…

Các câu hỏi phỏng vấn Linh tinh Miscellaneous Interview Questions
1. Bạn có bất cứ vấn đề vật lý mà có thể hạn chế khả năng của bạn để thực hiện công việc này? Do you have any physical problems that may limit your ability to
2. Bạn làm gì để ở trong hình dạng? perform this job? What do you do to stay in shape?
3. Điều gì làm bạn thích làm khi bạn đang không ở trong văn phòng? What do you like to do when you’re not in the office?
4. cuốn sách gần đây nhất bạn đọc là gì? What’s the most recent book you read?
5. bộ phim gần đây nhất mà bạn nhìn thấy là gì? What is the most recent movie you saw?
6. Ý của bạn có bất kỳ khó khăn khi tìm nơi này? Did you have any trouble finding this place?
7. Sẽ làm việc vào cuối tuần là một vấn đề? Will working on weekends be a problem?
8. Làm thế nào để bạn cảm nhận về làm thêm giờ? How do you feel about overtime?
9. Các bạn đã nộp cho phá sản? Have you filed for bankruptcy?
10. Bạn có sở hữu hoặc thuê nhà của bạn? Do you own or rent your home?
11. Bạn có bất cứ thu nhập bên ngoài? Do you have any outside income?
12. Bạn kiếm được bất cứ thu nhập từ đầu tư hoặc sở thích? Do you earn any income from investments or hobbies?
13. Bạn có sẵn sàng đi du lịch? Are you willing to travel?
14. Bạn có sẵn sàng di dời? Are you willing to relocate?
15. Tôi có thể liên hệ với chủ nhân hiện tại của bạn? May I contact your current employer?
16. Tôi có thể liên hệ với tài liệu tham khảo của bạn? May I contact your references?
17. Có điều gì khác mà bạn muốn thêm vào? Is there anything else you want to add?
18. Những loại lương là bạn đang tìm kiếm? What kind of salary are you looking for?
19. Đó là một mức lương cao cho vị trí này! Nơi mà bạn đã đưa ra con số đó? That’s a high salary for this position! Where did you come up with that figure?
20. Bao nhiêu bạn hiện đang được trả tiền? How much do you currently get paid?
21. Khi nào bạn có thể bắt đầu? When are you able to start?
22. Bạn đang tính bất kỳ cung cấp khác ngay bây giờ? Are you considering any other offers right now?
23. Hỏi câu hỏi. Asking Questions

Dưới đây là những cụm từ lóng, thông dụng trong giao tiếp hàng ngày mà bạn nên biết:
A
According to …. :Theo…..
As far as I know,….. : Theo như tôi được biết,..
B
Be of my age : Cỡ tuổi tôi
Beat it : Đi chỗ khác chơi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest : Tự nhiên
Break it up : Dừng tay
But frankly speaking, .. :Thành thật mà nói
C
Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
Can't help it : Không thể nào làm khác hơn
Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it : Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại
D
Dead End : Đường cùng
Dead meat: Chết chắc
Down and out : Thất bại hoàn toàn
Down the hill : Già
For what : Để làm gì?
What for? : Để làm gì?
Don't bother : Đừng bận tâm
Do you mind : Làm phiền
Don't be nosy : Đừng nhiều chuyện
F
For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay là xấu
J
Just for fun : Giỡn chơi thôi
Just looking : Chỉ xem chơi thôi
Just kidding / just joking : Nói chơi thôi
G
Good for nothing : Vô dụng
Go ahead : Đi trước đi, cứ tự nhiên
God knows : Trời biết
Go for it : Hãy thử xem
K
Keep out of touch : Đừng đụng đến
H
Hang in there/ Hang on : Đợi tí, gắng lên
Hold it : Khoan
Help yourself : Tự nhiên
Take it easy : Từ từ

I
I see : Tôi hiểu
it's all the same : Cũng vậy thôi mà
I 'm afraid : Rất tiếc tôi...
It beats me : Tôi chịu (không biết)
L
Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little : Từng li, từng tý
Let me go : Để tôi đi
Let me be : Kệ tôi
Long time no see :Lâu quá không gặp
M
Make yourself at home : Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên
My pleasure : Hân hạnh
O
out of order: Hư, hỏng
out of luck : Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch : Không còn liên lạc
One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác
P
Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing : Thật tội nghiệp
N
Nothing : Không có gì
Nothing at all : Không có gì cả
No choice : Hết cách,
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn
No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business :Không phải chuyện của anh
No way : Còn lâu
No problem : Dễ thôi
No offense: Không phản đối
S
So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay
T
That's all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true : Thiệt khó tin
Too bad : Ráng chiụ
The sooner the better : Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay khôn
Y
You see: Anh thấy đó
W
Well? : Sao hả?
Well Then : Như vậy thì
Who knows : Ai biết
Way to go : Khá lắm, được lắm
Why not ? : Tại sao không ?
White lie : Ba xạo

I LOVE YOU

You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.


A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mở lối vào trái tim.


A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

Believe in the sprit of love… it can heal all things.
Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

Beauty is not the eyes of the beholder.
Kant
Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.


I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

Thứ Hai, 12 tháng 4, 2010

Bài 18: Các bước làm bài tập hoàn thành câu

Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh là cách diễn giải những từ cho sẵn thành câu văn đầy đủ ngữ pháp và hợp lý về ý nghĩa, văn phong, sắc thái tình cảm v.v…

Với dạng bài trắc nghiệm, học sinh sẽ lựa chọn một phương án tối ưu hội tụ tất cả những yêu cầu kể trên. Đây là một dạng bài khó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra các bước làm hợp lý cho dạng bài này.
Một đề thi tuyển Đại học, Cao đẳng tiếng Anh thường có từ 5 đến 10 câu yêu cầu “chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn”.

Ví dụ:
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
be/ clear/ what/ expect/ you?
A. Are you clear about your expectation?
B. Are you clear what is expected of you to do?
C. Are your expectations clear?
D. Are you clear what is expected of you?

Thoạt nhìn, chúng ta thường nghĩ rằng đây là dạng bài tập dễ đạt điểm cao vì chỉ cần tìm một phương án có đủ các từ gợi ý là được. Tuy nhiên, người ra đề lại rất khéo léo trong việc lồng ghép những chi tiết câu khiến phần lớn học sinh bối rối.

1. Đặc điểm dạng bài

• Trước hết, phải khẳng định rằng đây là một dạng bài khó vì với một số lượng từ gợi ý nhất định, ta có thể tạo được rất nhiều cấu trúc khác nhau. Mặt khác, những phương án đưa ra có thể hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp nhưng chỉ một phương án là đáp án đúng.

• Làm bài tập dạng này rất mất thời gian bởi vì các từ được gợi ý không phải lúc nào cũng xuất hiện theo thứ tự đúng. Trật tự của các từ này có thể bị thay đổi trong câu đúng. Thêm vào đó, các từ gợi ý này cũng thường xuyên bị thay đổi, chẳng hạn như việc chia động từ, các dạng so sánh của tính từ, chuyển từ tính từ sang trạng từ, thay đổi từ động từ thành danh từ v.v…

2. Các bước làm bài:
Để làm tốt dạng bài này, các em nên làm theo các bước sau.

2.1. Nếu đoán được ý nghĩa câu:
Bước 1: Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý.
Bước 2: Loại những phương án không phù hợp về nghĩa.
Bước 3: Dựa vào tiêu chí ngữ pháp, văn phong, sắc thái v.v.. chọn phương án tối ưu.

Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
opinion/ election/ fair
A. My opinion was fair about the election.
B. In my opinion, I think the election was fair.
C. According to my opinion, the election was fair.
D. In my opinion, the election was fair.

• Bước 1: Xác định nghĩa.
Câu trên có đại ý là “Theo ý kiến tôi, cuộc bầu cử rất công bằng”.
• Bước 2: Loại phương án không phù hợp về nghĩa.
Trong 4 phương án, ta thấy phương án A không hợp lý về nghĩa bởi vì không thể có “ý kiến công bằng về cuộc bầu cử”.
• Bước 3: Chọn phương án tối ưu.

Hai cụm từ “in my opinion” và “I think” đều dùng để diễn tả ý kiến cá nhân nên trong 1 câu chỉ được dùng một trong hai cụm từ này. Câu B có cả 2 cụm từ này nên thừa. Trong tiếng Anh, chỉ có “in my opinion” chứ không có “according to my opinion” nên C cũng bị loại. Chỉ có D là phương án tối ưu.

2.2. Nếu không đoán được nghĩa của câu:

Bước 1: Đọc 4 phương án, loại bỏ các câu sai về mặt ngữ pháp.
Bước 2: Loại các phương án không hợp lý về nghĩa.
Bước 3: Chọn 1 phương án đúng nhất xét trên các mặt về yếu tố văn hóa, sắc thái tình cảm v.v…

Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
school-leavers/ choose/ college/ employment/ immediate
A. School-leavers can choose either college or immediate employment.
B. School-leavers can make a choice among college and employment immediately.
C. School-leavers can choose either college and employment immediately.
D. School-leavers can make an immediate choice of neither college nor employment.

• Bước 1: Loại bỏ câu sai ngữ pháp.
Ta thấy ngay rằng phương án D sai vì cấu trúc “neither… nor” dùng trong câu mang hàm nghĩa phủ định.
• Bước 2: Loại câu không hợp lý về nghĩa.

Trong hai câu B và C tính từ “immediate” được đổi thành trạng từ “immediately” và bổ sung ý nghĩa cho động từ “choose”. Cả hai câu đều được hiểu là “Học sinh sau khi rời trường có thể chọn ngay lập tức học đại học hoặc đi làm”. Ý nhấn mạnh ở đây là “chọn ngay lập tức” và điều này là không hợp lý. (Chẳng hạn: Có rất nhiều học sinh suy nghĩ một thời gian mới quyết định).

• Bước 3: Chọn phương án tối ưu.
Tính từ “immediate” được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “employment”. Câu A được hiểu là “Học sinh sau khi rời trường có thể chọn học đại học hoặc đi làm ngay”. Đây chính là phương án hợp lý nhất.

Samples:

Câu 1: provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer
A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.
B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.
C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.
D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.
Câu 2: train/ Ann/ caught/ 12.30.
A. The train Ann caught is 12.30.
B. The train which Ann caught was the 12.30.
C. The train that Ann caught was 12.30.
D. The train Ann caught which was the 12.30
Câu 3: hilltop/ have/ good/ view/ our village
A. The hilltop can make our village views better.
B. From the hilltop, our village can be well viewed.
C. From the hilltop, we can have a better view of our village.
D. From the hilltop, our village can have a better view.
Câu 4: New factories/ recommend/ open/ in depressed area.
A. New factories which was recommended to open in depressed area.
B. New factories was recommended opening in depressed area.
C. New factories which was recommended opening in depressed area.
D. New factories was recommended to open in depressed area.
Câu 5: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty
A. The man will get a sentence for himself to15 years in prison if he proves himself guilty.
B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.
C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.
D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty.

Đáp án
Câu 1. Key: C
Hint: Câu trên có ý là “Miễn là bài viết của bạn đọc được thì câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận”. “Provided that…” nghĩa là “Miễn là, cho là…”, “answer” trong câu trên được dùng ở thể bị động. Vì vậy đáp án đúng là: Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.
Câu 2: Key: B
Hint: 12.30 được hiểu là chuyến tàu lúc 12.30 nên phải có “the”. Mặt khác “which” là đại từ quan hệ của “the train” nên phải đứng ngay sau từ này. Do vậy, đáp án đúng là: The train which Ann caught was the 12.30.
Câu 3: Key: C
Hint: Câu A và D bị loại vì không hợp nghĩa. Câu B và C có cùng ý nghĩa, chỉ khác về thể (bị động và chủ động). Cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh khi tả về quang cảnh của một nơi nào đó là “a view of” và ít khi dùng động từ view ở thể bị động như trong câu B. Trong 4 phương án, C là phương án tối ưu.

Câu 4: Key: D
Hint: Câu trên là câu đơn nên không có đại từ quan hệ “which”, mặt khác ta có cụm to be recommended to do sth: được khuyến khích làm gì nên “New factories was recommended to open in depressed area.” là đáp án đúng.
Câu 5: Key: C
Hint: Câu trên có ý là “Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì bị chứng minh là đã phạm tội”. Câu A và D loại vì có nghĩa không hợp lý (anh ta chứng minh là mình phạm tội). “To be sentenced to + time” nghĩa là bị kết án ngồi tù trong bao lâu. Câu B thiếu giới từ “to” nên C- The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty - là đáp án đúng nhất.

Bài 13: Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ

Không một bài thi Đại học môn tiếng Anh nào không có bài tập chọn từ điền vào chỗ trống. Đây là dạng bài tổng hợp nhiều dạng kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc… mà học sinh đã được học trong toàn khóa. Để làm tốt dạng bài này các em cần lưu ý những điểm sau:

1. Phân biệt các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.

Đây cũng chính là câu hỏi có thể kiểm tra về độ thành thạo của học sinh trong quá trình sử dụng ngôn ngữ. Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa, chúng tương đồng về nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên, chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, mức độ phổ biến, mức độ trang trọng cũng như cấu trúc sử dụng nên trong nhiều trường hợp ta không thể thay thế chúng cho nhau. Nhiệm vụ của học sinh là nhận ra sự khác biệt giữa chúng để chọn từ điền cho chính xác và hợp lý nhất. Hãy xem ví dụ sau:

I _____ the orchestra play at Carnegie Hall last summer.
A. heard B. taste d C. smelled D. listened

Trong 4 phương án, ta có thể loại trừ ngay phương án B và C vì ta không thể nếm hoặc ngửi thấy nhạc được. Với hai phương án còn lại, các em cần phân biệt sự khác nhau giữa hear và listen:

- Về nghĩa, hear có nghĩa là nghe thoáng qua, nghe mà chưa có sự chuẩn bị hoặc chủ ý trước khi nghe. Trong khi đó, listen lại có nghĩa là nghe một cách tập trung và có ý định chú ý nghe từ trước.

- Về cấu trúc, hear là một động từ chỉ tri giác nên đi sau nó là tân ngữ + động từ nguyên thể không to (infinitive without to). Tuy nhiên, động từ listen lại luôn đi kèm giới từ to và theo sau là tân ngữ (listen to sth).
Xét cả về mặt nghĩa và cấu trúc thì ta thấy rằng chỉ có heard là thích hợp để điền vào câu trên mà listened không thể thay thế được.

2. Xác định nghĩa của từ dựa vào văn cảnh (context)

Khi làm bài, các em phải đọc kỹ đoạn văn, đặc biệt là các phần trước và sau chỗ trống cần điền để chọn từ thích hợp. Bởi vì phương án được lựa chọn nằm trong tổng thể của cả đoạn.

Ví dụ:
Tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn’t simple enough to talk about the problem. We must act now before it is too late to do _____about it.
A. nothing B. something C. everything D. anything

Về nguyên tắc, tất cả các phương án trên đều có thể dùng được với động từ do. Tuy nhiên, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn ta có thể thấy rằng tình hình bảo vệ động vật hoang dã đang ở tình trạng đáng báo động và chúng ta cần hành động ngay để cứu những loài vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Cấu trúc too + tính từ + to sth có nghĩa là quá… đến nỗi không thể làm gì. Đây là cấu trúc mang tính phủ định. Trong khi đó, something và everything dùng cho câu khẳng định nên hai phương án này bị loại. Nothing (không có gì) là từ mang nghĩa phủ định và khi đi với do trong câu trên cũng có nghĩa phù hợp. Tuy nhiên, bản thân cấu trúc too đã mang nghĩa phủ định nên không thể kết hợp với từ mang nghĩa phủ định trong cùng một câu nên nothing cũng bị loại. Anything là từ được dùng trong câu phủ định (chứ không phải mang nghĩa phủ định) nên thích hợp để dùng trong câu có cấu trúc too ở trên.

3. Sử dụng cụm từ cố định
Tiếng Anh có rất nhiều cụm từ cố định. Có những động từ chỉ đi với một loại giới từ nhất định, và cũng có những động từ khi kết hợp với một (một số) giới từ lại mang nghĩa khác với gốc động từ đó. Người ra đề có thể để khuyết động từ hoặc giới từ để kiểm tra mảng kiến thức này của học sinh. Khi làm bài, các em không nên chỉ tìm nghĩa của từ đơn lẻ mà cần đặt chúng trong mối quan hệ với các từ xung quanh. Hãy xem xét ví dụ sau:

Ví dụ 1:
Mobiles that are fitted permanently in a vehicle do not _____ on separate batteries. They require an external aerial on the vehicle.
A. rely
B. create
C. carry
D. insist

Create bị loại vì không có cấu trúc create on sth. Các động từ còn lại đều có thể kết hợp với on: to insist on sth: khăng khăng, cố nài làm gì đó; to carry on sth: xúc tiến, tiếp tục; to rely on sth: dựa vào, cậy vào, nhờ vào.

Ví dụ 2:
Afterwards, students can choose between general education and vocational high schools. _____ general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.
A. On
B. In
C. Of
D. For

Trong 4 giới từ, chỉ có in kết hợp được với general tạo thành cụm in general có nghĩa là nói chung, nhìn chung. Ba phương án còn lại khi kết hợp với general sẽ không có nghĩa.

Samples
Chọn phương án thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau

Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man __(1)___ Charles Babbage. Babbage was born in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines which he called "engines". But despite the fact that he __(2)___ building some of these, he never finished any of them. Over the years people have argued ___(3)__ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building __(4)___ engine based on one of Babbage's designs. __(5)___ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been specially made.
Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage's work.

1. A. called B. known C. written D. recognized
2. A. missed B. started C. made D. wanted
3. A. until B. why C. whether D. though
4. A. the B. a C. an D. some
5. A. It B. He C. One D. They

Đáp án
1. Key: A
Hint: Ta thấy rằng Charles Babbage là tên của a man nên chỗ trống cần điền phải thể hiện được ý “một người đàn ông có tên là Charles Babbage”. Trong 4 phương án, chỉ có called thể hiện được ý này. (Lưu ý đây là mệnh đề bị động rút gọn: a man who was called…)
2. Key: B
Hint: Ta có các cấu trúc sau: miss sth: bỏ lỡ cái gì; start doing sth: bắt đầu làm gì; make sth: làm ra cái gì; want to do sth: muốn làm gì. Đứng sau chỗ trống là một động từ ở dạng Ving (building) nên đáp án đúng là started.
3. Key: C
Hint: Ta không thể chọn until hay why hoặc though vì vế sau của câu có động từ khuyết thiếu chỉ sự phỏng đoán would ever. Với whether, ta có thể hiểu câu trên như sau: “Trong nhiều năm, mọi người đã tranh luận liệu những chiếc máy của ông có thể hoạt động được hay không”.
4. Key: C
Hint: Chiếc máy mà viện Bảo tàng Khoa học ở Luân Đôn xây dựng là chiếc máy mà mọi người chưa biết đến và là số ít nên nó chưa xác định, do đó the và some bị loại. Hơn nữa, vì âm đầu tiên của từ engine là một nguyên âm nên đáp án đúng là an.
5. Key: A
Hint: Cấu trúc it + take + time + to do sth: ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì.

NGÂN HÀNG CẤU TRÚC TIẾNG ANH - YuMe.vn

NGÂN HÀNG CẤU TRÚC TIẾNG ANH - YuMe.vn

XEP HANG TIENG ANH

Sau khi trao đổi cùng một số đồng nghiệp trong làng “dịch phủi”, Trans-Over mong muốn đề xuất một số thay đổi nhỏ trong cách dịch bảng điểm, kết quả học tập và xếp loại tốt nghiệp ở bậc cao đẳng, đại học như sẽ trình bày dưới đây.

Trước hết, chúng ta cần phân biệt rõ hai khái niệm (hai cách phân loại, xếp loại): kết quả học tập (bảng điểm) và hạng (xếp loại) tốt nghiệp (ghi trên bằng tốt nghiệp).

Đối với kết quả học tập, bậc cao đẳng, đại học đã được quy định như sau:

A (8,5 - 10) Giỏi – Excellent

B (7,0 - 8,4) Khá – Good

C (5,5 - 6,9) Trung bình – Average

D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu – Below Average

F (dưới 4,0) Poor/ Weak

Trong khi đó hạng tốt nghiệp được quy định như sau:

a) Loại xuất sắc – High Distinction

b) Loại giỏi – Distinction

c) Loại khá – Credit

d) Loại trung bình – Pass (Trung bình khá – Strong Pass)

Rất mong anh em trong “làng” nhận ra vấn đề để công tác dịch công chứng, dịch chứng thực ngày càng có chất lượng tốt hơn và tránh được những nhầm lẫn, phức tạp không cần thiết đối với thân chủ của bản dịch khi nộp hồ sơ du học. Trans-Over cũng rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của anh em, bạn bè gần xa.

(Nguồn: Ban Đào tạo – ĐHQGHN, Vụ ĐH – Bộ GD&ĐT, Phòng ĐT: Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Học viên Quan hệ Quốc tế... và cộng đồng dịch thuật htt

NHỮNG CÂU CHÚC BẰNG TIẾNG ANH

1. Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.
Everything starts a new with the New Year coming. May your new year be filled with the happiest things and your days with the bring test promise.
2. Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển đến những lời chúc chân thành của tôi đến với bạn. Bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong tương lai.
Hoping this card bring your my sincere greetings. You will be blessed through the coming year in fullest measure.
3. Anh là huấn luyện viên em yêu quý nhất. Em gửi anh lời chúc mừng nhân ngày "Lễ Tình Nhân".
You one my favorite instructor. I send you a Valentine greeting.
4. Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.
Have a happy and profitable year.
5. Gửi đến bạn những lời chúc hạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và năm mới.
Bringing your good wishes of happiness this Christmas and on the coming year.
6. Mọi việc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc bạn thành công trong năm mới. Những lời chúc chân thành của tôi đến với cuộc sống huy hoàng của bạn.
This is another good beginning. May you be richly blessed with a successfully new year? May my sincere blessing surround splendid travel of your life?
7. Nồng nhiệt chúc mừng thành công lớn của bạn là đã hoàn thành khoá nghiên cứu sinh và đạt được bằng Thạc Sĩ.
Hearty felicitations on you’re completing the post-graduate course acquiring the degree of Master of Sense.
8. Chúng tôi chúc mừng hai bạn nhân ngày đính hôn của các bạn. Hy vọng rằng các bạn đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc sống chung.
Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have everything you wish for in life together.
9. Lời chúc mừng tận đáy lòng nhân dịp lễ thành hôn của bạn.
Sincere congratulations from the bottom of my heart on your marriage.
10. Gởi đến bạn món qùa này với cả tấm lòng và một lời chúc bạn sẽ hạnh phúc tràn đầy. Những điều hạnh phúc nhất luôn đến với bạn.
Sending you this present with my heart and with that you'll be happy in fullest measure. May the happiest things always happen to you?
11. Cho phép tôi chúc mừng bạn nhân dịp năm mới đến và xin gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp: dồi dào sức khỏe và thịnh vượng.
Allow me to congratulation you on arrival of the New Year and to extend to you all my good wishes for your perfect health and lasting prosperity.
12. Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh phúc mãi mãi cho gia đình mới của bạn.
I congratulation you wholeheartedly on your blissful marriage. May the significant bond fruit everlasting felicity on your new family.
13. Cho tôi gửi lời chúc mừng chân thành nhất của tôi nhân dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể tượng tưởng cậu bé em lại niềm vui cho bạn và gia đình bạn biết bao.
Let me offer you my sincerest congratulation upon the arrival of your son. I can well imagine the joy which it must afford yourself and your family.
14. Tôi tin tưởng rằng cuộc hôn nhân của bạn sẽ là nguồn vui và hạnh phúc cho cả hai người. Hãy nhận món qùa nhỏ này với lời chúc mừng của tôi trong lễ cưới đầu hạnh phúc cuả bạn.
I trust that your marriage will be a source of blessing and happiness of your both, please accept this little present with my congratulations upon your happy wedding.
15. Trong đời chúng ta gặp nhau để rồi cuối cùng nói hai tiếng "chia tay". Chúc tình bạn của chúng ta mãi mãi vượt qua thời gian và không gian.
We met get together to know each other but say "good-bye" at last in such a crowded world. May our friendship grow dearer in spite of time and space?
16. Gửi người thân nhất trong ngày lễ Giáng Sinh vui vẻ này.
To my dearest love on this joyous Christmas.
17. Anh không nghĩ rằng anh có thể có hạnh phúc thực sự cho đến ngày anh gặp em. Chúc em "Ngày Tình Nhân" hạnh phúc.
I didn't think that I could ever trust happiness then I met you. Happy Valentine's Day.
18. Chúc em: Ngày “Tình Nhân” hạnh phúc. Hãy theo đuổi công việc tốt đẹp của em!
Wishing you a Happy Valentine's Day. Keep up the good work!
19. Trong "Ngày Tình Yêu" này cũng như mọi ngày khác, tất cả những gì tôi có là tinh yêu dành cho em.
On this Valentine's Day, just like every day, all I have is love for you.
20. Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến cho bạn.
I hope that the coming year bring you peace and prosperity.
21. Dù không gian có phân cách chúng ta và thời gian có trôi đi mỗi ngày, tôi vẫn giữ trong tim sự quan tâm và những lời chúc tốt đẹp cho em.
Though distance separates us and time keeps us going on our own way, through each and every day I will hold in my heart the caring and blessing for you and never let you go.
22. Gửi đến em những lời chúc tốt đẹp nhất, ngọt ngào như những bông hoa này, vì em đã cùng anh đi đến tận cùng thế giới. Chúc sinh nhật hạnh phúc.
Send you my beautiful blessing that is as sweet as a flower to be your companion till the end of the world. Happy birthday to you.
23. Trong ngày sinh nhật tốt đẹp này, chúc bạn những ngày thực sự hạnh phúc ở trong tầm tay của bạn. Và những ước mơ rực rỡ nhất đều có thể thực hiện được.
On such a day like your birthday, may you be in arm with a truly happy day bringing fulfillment of your favorite hope your brightest promise.
24. Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.
Let my deep blessing always. Surround magnificent travel of your life. I hope in years to come you will have a good health and plain sailing.
25. Tôi chúc bạn tìng yêu và hạnh phúc nhân dịp sinh nhật của bạn.
I want to wish you love and happiness on your birthday.
26. Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
I wish I knew some way to let you know the gratitude. I fell for you my dear teacher but just can't say. So I hope this little card will show, at least, in part the warmest appreciation that is come from the bottom of my heart.
27. Chúng ta quen nhau đã lâu. Tấm thiệp này để biết rằng em luôn ở trong suy nghĩ của tôi.
It's been so long since we have gotten together. Here is a little card to let you know that you're in our thoughts often.
28. Càng ở xa em càng nghĩ nhiều về thầy. Những lời thầy dạy bảo và sự biết ơn của em là vô cùng. Chúc thầy mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc.
The further I am away from you the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you health, peaceful and happy.
29. Bạn mến,
Một Giáng Sinh vui vẻ và năm mới hạnh phúc đến với bạn. Tôi và gia đình tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp đến gia đình bạn. Cầu mong gia đình bạn khỏe mạnh trong mùa nghĩ lễ. Và mong mỗi năm tình thân của chúng ta càng gắn bó.
Dear,
A Merry Christmas and a happy New Year to you! Allow me to offer you Season's Greeting on the advent of what will surely be bring and prosperous New Year, I trust that you and your family are enjoying this holiday Season in excellent health. My family, who are well and happy, join me my good wishes. May every year unite our hearts more closely?
30. Mẹ yêu dấu,
Con xin gởi những lời chúc tốt đẹp nhân sinh nhật của mẹ. Con ước gì mình có thể có mặt ở đấy chia vui cùng mẹ nhưng con không thể. Con gởi cùng món qùa nhỏ này là tình yêu và lòng thành kính mến của con. Con hy vọng mẹ sẽ thích món qùa đó. hãy giữ gìn sức khoẻ. Con trai của mẹ.
Dear Mom,
Warm wishes on your birthday, I wish that I could be there to celebrate it with you, but that is impossible. I send along my love and affection. I'm also sending a little gift. I hope you like it. Take care!
Your son.
31. Cuộc hứa hôn của cháu là một tin trong đại! Cô và chú lẩm cẩm này xin gởi đến cho cả hai cháu những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc cho cả hai cháu được hưởng mọi hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống chung đôi.
What great news about your engagement! Best wishes to you both from a doting aunt and uncle. May you enjoy every happiness and success in your life together?
32. Xin chúc mừng hai bạn nhân lễ kỷ niệm hai mươi lăm năm ngày hai bạn kết hôn. Hai bạn đã hưởng nhiều năm tuyệt vời như thế bên nhau. Tôi chỉ có thể chúc bạn hưởng thêm nhiều năm tương tự trong thời gian tới. Chúc ngày kỉ niệm hạnh phúc.
Congratulation on your twenty-fifth wedding anniversary! You have had so many wonderful years’ together. I can only wish you more of same ahead. Happy anniversary.
33. Cầu cho sự Giáng Sinh của đấng Cứu Thế trong thời gian này đem lại cho các bạn hạnh phúc và sức khỏe trong suốt năm tới.
May this time of our savior's birth bring you joy good health throughout the coming year.
34. Đây chỉ là lá thư ngắn để tôi chúc hai bạn một lễ Hanukkah cực kỳ vui vẻ và một năm hạnh phúc, an khang, thịnh vựơng. Chúng ta đang chờ đón những thời kỳ tốt đẹp hơn. Cầu cho năm sắp tời đây là năm đẹp nhất từ trước tới nay.
Just a note to say I wish you both a very Happy Hanukkah and a happy healthy, prosperous New Year. We are looking forward to better times. May this coming year be the best one ever.
35. Trong khi năm 2009 đang nhanh chóng đến gần, chúng tôi chúc cho hai bạn những điều tốt đẹp nhất và một năm mới cực kỳ hạnh phúc.Cầu mong cho năm nay mang lại sức khỏe, thịnh vượng, và an bình cho tất cả chúng ta.
With 2009 fast approaching, we wish you both all the best and a very Happy New Year. May this year bring health, prosperity, and peace to us all?
36. Mình viết thư này chúc mừng ngày kỉ niệm đám cưới bạc của hai bạn. Mình chúc hai bạn thật nhiều, thật nhiều năm hạnh phúc.
I write to congratulate you on your silver wedding anniversary. I wish you many, many more years of wedded bliss.
37. Chúc bạn khỏe và hạnh phúc trong năm mới.
Wishing you health and happiness in the year to come.
38. Chúc cho con đường anh đi luôn rộng thênh thang. Anh có đầy niềm tin và nghị lực để có điều mình mong muốn.
Wishing your path is very spacious, you will have full energy and confident to get desirable things.
39. Mẹ yêu! Sinh nhật của mẹ con chúc mẹ mạnh khỏe và những may mắn, hạnh phúc nhất sẽ đến với mẹ trong cuộc đời.
Mum! On occasion of your birthday, wishing you a good health and lucky, the most happiness will come to mum your life.
40. Anh yêu! Sinh nhật anh em chúc anh gặt hái nhiều thành công. Mong anh mãi yêu em như ngày đầu và luôn ở bên em.
Darling! On occasion of you birthday, wishing you success more. Hoping that you will love me forever same as the first time and you are always besides me.
41. Mừng sinh nhật cô chúng em chúc cô luôn tươi trẻ mạnh khỏe và hạnh phúc. Mãi mãi là người chúng em yêu quý.
Congratulation your birthday, we wish you young and nice forever and happiness. You are teacher that we love and respect.
42. Nhân dịp sinh nhật lần thứ 20 của em, chúc em luôn tươi khỏe, trẻ đẹp. Cầu mong những gì may mắn nhất, tốt đẹp nhất và hạnh phúc nhất sẽ đến với em trong tuổi mới.
On occasion of your 20th birthday, wishing you happy and beautiful, younger. The best wishes to you with the luckiest, the best and most happiness will come to you in new age.
43. Nhân dịp năm mới em xin chúc gia đình anh chị một năm mới thật hạnh phúc, vạn sự như ý!
On occasion of New Year, wishing your family the most happiness in New Year and everything is the best!
44. Chúc em một sinh nhật xa nhà nhưng vẫn hạnh phúc. Hãy cố gắng hướng tới tương lai.
Wishing you birthday far from house but still happy. Try to see to future.
45. Nhân ngày Chúa ra đời anh chúc em và gia đình tận hưởng một mùa Giáng sinh vui vẻ.
On occasion God's birthday, I wish you and your family a Merry and happy Christmas.
46. Nhân dịp năm mới ! Em xin chúc anh chị một năm mới thật hạnh phúc. An khang thịnh vượng.
On occasion of New Year, wishing your family the most happiness in New Year. Everything is OK.
47. Chúc em một sinh nhật thật nhiều ý nghĩa và hạnh phúc. Cầu mong mọi điều may mắn sẽ đến với em.
Wishing you a happy birthday. Praying you luckily.
48. Tặng phẩm này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng mà kỉ niệm ở đây là anh gởi cho em tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ.
This present is not valuable itself, but it is a souvenir hereto, it brings all most my warm sentiment. Happy birthday to you.
49. Nhà nghèo, em chỉ tặng các thầy cô đ dẫn dắt em đi con đường đúng đắn hai móm quà nhỏ nhưng ý nghĩa lớn: thật nhiều điểm 10 đỏ chói, tấm thiệp đơn sơ cùng lời chúc các thầy cô mạnh khỏe, gặt hái đợc nhiều thành công. Em hy vọng các thầy cô sẽ hài lòng với hai món quà em dâng tặng với ấm lòng thành kính.
Because of poor, I only present teachers who have instructed me step on proper way. Two present have great mean: more brilliant score 10, simple card with you healthy, get more achievement. I hope that you will pleasant for two presents which I present to you my respectful.
50. Thầy ơi! Không phải chỉ có ngày 20-11 con mới nhớ đến thầy. Mà đối với con, ngày nào cũng đều là 20-11.Con kính chúc thầy mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh luôn là con ngoan trò giỏi của mình.
Teachers! It is not November 20 I remember you. To me, every day is November 20. I wish you always happy forever and you are proud of with your students who are always your good and excellence children.
51. Xin cảm tạ thầy cô - là thầy cô của chúng em, đã cho chúng em một lời nói, hình ảnh ý tưởng để chúng em xây đắp cuộc đời.
Thanksgiving: You are teachers of us; you give us voice images, thought so that we build to our life.
52. Ngày lành, năm mới, cháu yêu quý! bằng tất cả tấm lòng mình cô chúc cháu được tăng tiến trong tình thương, trong lẽ phải và nhiều sức khỏe. Đó là tài sản quý giá nhất.
Nice day, New Year, my dears! By all my heart, I wish you will improve in love, in common sense and more healthy. May be these are most valuable properties.
53. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Kính chúc thầy cô và gia đình được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc luôn thành đạt trong cuộc sống.
On occasion of Vietnam Teacher's Day. Wishing you and your family a good health, happiness and success in your life.
54. Kính chúc cho ông bà một ngày lễ tạ ơn vui vẻ. Cháu chỉ mong là cháu có mặt ở đó với hao ông bà. Cháu nhớ rất nhiều đến những thời gian hạnh phúc tại nhà của ông bà vào ngày tạ ơn.
Cháu gởi lời chào đến tất cả họ hàng và xin ông bà ôm hôn giúp cháu đứa cháu gái mới nhất của cháu. Mong mọi người có một ngày tuyẽt vời.
Wishing Grandfather a merry on Thanksgiving Day. I only hope that will be herewith grandfathered. I memory very much about happy time at grandfather's house on Thanksgiving Day. I send greeting to allmy relatives and hope that Grandfather will embrace and kiss my newest niece. Have a wonderful Day.
55. Nhân dịp năm mới tôi chúc các ngài gặp được nhiều sự may mắn và hạnh phúc.
On occasion of New Year, wishing you happiness and lucky.
56. Nhân dịp năm mới tôi kính chúc toàn thể gia đình bạn một năm mới gặp được nhiều may mắn và hạnh phúc.
On occasion of New Year, wishing all your family happiness and lucky.

danh ngon

And at last simply that : Failure is the success's mother !!!Và cuối cùng thật đơn giản rằng : thất bại là mẹ của thành công !!!
1.Hai vợ chồng Vịt Kìu cãi nhau:
- You are poor as torn spinach two table hand white (Anh nghèo rách mồng tơi hai bàn tay trắng.)
- I don't want to salad with you (Tui không muốn cãi với cô!)
- … Sugar you you go, sugar me me go! (Đường cô cô đi, đường tôi tôi đi!)
- You think you tasty? (Anh nghĩ anh ngon lắm hả?)
- I love toilet you dumb mouth! (Tôi yêu cầu cô câm mồm)
- You live a place monkey cough, flamingo crow. Clothes house country! (Anh sống ở nơi khỉ ho cò gáy. Đồ nhà quê)
- You onion summer me three down seven up. No enough already listen (Cô hành hạ tôi ba chìm bảy nổi. Thôi đủ rồi nghe!)…

Thơ học tiếng anh

Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng... mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, cái tù là jail

Duck là vịt, pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viẹn, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow-countryman

Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.

Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Mình mới cop được phần mềm học tiếng anh cuc hay luôn.Trên đây la bài thơ về tiếng anh .là 1 phần cực nhỏ trong đó. Kính mong các bạn hãy chỉ giáo thêm cho mình nha!!!!!!

baivhataj.tk

baivhataj.tk

Chủ Nhật, 7 tháng 3, 2010

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2010

TEST 8

Hôm nay là ngày học buổi chiều đầu tiên Cô Oanh cho làm bài kiểm tra 45'
Use the correct tense or form of the verb in parentheses:
1. He's interested in decorating his house before Tet.(decorate)
2. I have been nominate as the homework monitor (just nominate)
3. On his brithday, he always receives gift from his mother. (receive)
4. Let's take part in the English speaking contest. (speak)

Nhóm B.E





Kỷ niệm Lễ viếng mẹ Chị Phi lớp B Anh văn ngày 21/01/2010
Nhóm B.E gồm: Bé cận, Bích Tuyền,Chí Hùng, Hảo Hiệp, Vĩnh Hảo, Hoà nông dân

Group B.E

Thứ Tư, 13 tháng 1, 2010

Thứ Hai, 4 tháng 1, 2010